16 bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở

Việc đầu tư xây dựng nhà ở trải qua nhiều bước, với các thủ tục pháp lý được quy định tại pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng và pháp luật về nhà ở. Với bài viết này, Chúng tôi xin gửi đến quý độc giả trình tự các bước thực hiện dự án đầu xây dựng nhà ở (gồm 16 bước), cụ thể như sau:

I. Pháp luật về đầu tư

1. Lập, thẩm định, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở đủ điều kiện tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở.

2. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có nhà ở thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời xác định nhà đầu tư làm chủ đầu tư (chỉ định trực tiếp chủ đầu tư).

(*). Trường hợp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư theo quy định, áp dụng đối với nhà đầu tư có quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật nhà ở (tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP).

Trường hợp có nhiều nhà đầu tư tham gia dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định pháp luật về đầu tư thì thực hiện thủ tục quyết định công nhận chủ đầu tư theo quy định theo pháp luật về nhà ở (tại các khoản 3, 4 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP).

3. Thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo pháp luật đầu tư (nếu có).

 

II. Pháp luật về đất đai

4. Thu hồi đất; phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai).

5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan về đất đai của dự án trên phần diện tích đất đã được tính giá mức thu tiền sử dụng; giao đất, cho thuê đất.

6. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản trên đất (nếu có) cho chủ đầu tư.

 

III. Pháp luật về quy hoạch

7. Lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (trường hợp chưa lập quy hoạch chi tiết xây dựng).

8. Hoàn chỉnh nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy hoạch chi tiết được duyệt; xác định chủ đầu tư.

 

IV. Pháp luật về xây dựng

9. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật liên quan. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án.

10. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế) theo quy định của pháp luật về xây dựng.

11. Cấp phép xây dựng theo pháp luật về xây dựng.

12. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công trình thương mại – dịch vụ, xây dựng nhà ở (nếu có) theo quy hoạch chi tiết; tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án được duyệt.

13. Bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu có) đã được kiểm tra công tác nghiệm thu cho địa phương quản lý. Việc bàn giao cho địa phương quản lý theo quy định pháp luật hiện hành và quy định của UBND tỉnh.

14. Kiểm toán chi phí đầu tư dự án, xác định lại chi phí đầu tư (tăng, giảm) và nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án (nếu có). Báo cáo quyết toán tài chính, hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ liên quan khác đối với Nhà nước (nếu có).

15. Quyết toán dự án hoàn thành theo quy trình do UBND tỉnh ban hành.

16. Bảo hành, bảo trì chất lượng công trình xây dựng theo quy định.

Các quy định pháp luật nêu trên, Chủ đầu tư có thể thực hiện đồng thời nếu quy định pháp luật cho phép.

 

Theo: luatdautubds